Luật Diên Hồng là một đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý, với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư- doanh nghiệp qua bài viết này sẽ cung cấp dịch vụ Thành lập Công ty có vốn nước ngoài theo 2 cách để Quý khách có thể lựa chọn phù hợp với thời gian, chi phí của mình.
1. Cơ sở pháp lý
– Luật đầu tư năm 2014;
– Luật doanh nghiệp năm 2014;
– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

2. Các cách thành lập công ty có vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành
Cách 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần từ Công ty 100% vốn Việt Nam
Bước 1: Thành lập công ty 100% vốn Việt Nam
Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn Việt Nam bao gồm:
– Giấy đề nghị thành lập công ty;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên, danh sách cổ đông (nếu là công ty TNHH 2 thành viên trở lên, hoặc cổ phần);
– Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục (trong trường hợp người đại diện không trực tiếp thực hiện thủ tục);
– Bản sao chứng thực CMND/ Căn cước công dân/Hộ chiếu trong vòng 6 tháng của người đại diện và các thành viên/cổ đông công ty;
– Bản sao chứng thực CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu trong vòng 6 tháng của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu người đại diện không trực tiếp đi thực hiện thủ tục)
Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Khắc dấu và công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký quốc gia về doanh nghiệp
– Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc dấu pháp nhân. Theo pháp luật hiện hành, Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nội dung con dấu phải thể hiện được những thông tin: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp.
– Để con dấu có hiệu lực và được sử dụng, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Con dấu pháp nhân của doanh nghiệp chỉ có hiệu lực theo quyết định của doanh nghiệp và được công bố trên cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thời gian thực hiện: Sau 03 ngày kể từ ngày công bố, mẫu dấu sẽ hiển thị trong thông tin của doanh nghiệp trên hệ thống thông tin quốc gia. Bắt đầu từ ngày này, Doanh nghiệp bắt đầu được sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có thể tra cứu mẫu dấu tại địa chỉ: http://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 3: Thực hiện thủ tục nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam (đã thành lập ở bước 1)
Trường hợp 1: Chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi cổ đông/ thành viên tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi:
– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty Việt Nam đang hoạt động trong ngành nghề đầu tư kinh doanh không có điều kiện (ngành nghề không nằm trong danh sách tại Phụ lục 04 Luật đầu tư năm 2014)
– Vốn sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài chiếm từ 49% trở xuống;
Hồ sơ nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh (Doanh nghiệp tham khảo ở Bước 4)
Trường hợp 2: Cần thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi:
– Nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp, đầu tư góp vốn hoặc mua cổ phần của Công ty Việt Nam đang hoạt động trong ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (ngành nghề nằm trong danh sách tại Phụ lục 04 Luật đầu tư 2014).
– Vốn sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài chiếm từ 51% trở lên.
Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về công ty Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty Việt Nam;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Sở kế hoạch và đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư.
Bước 4: Thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục như sau:
Công ty Việt Nam có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ bao gồm:
– Biên bản họp, quyết định (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần), Quyết định của chủ sở hữu (đối với công ty TNHH 1 thành viên) về việc chuyển nhượng vốn góp cho người nước ngoài;
– Hợp đồng chuyển nhượng + biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
– Bản sao chứng thực hộ chiếu (cá nhân), đăng ký kinh doanh hợp pháp hóa lãnh sự (đổi với tổ chức);
– Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục (trong trường hợp người đại diện không trực tiếp thực hiện thủ tục);
– Bản sao chứng thực CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu củangười được ủy quyền (trong trường hợp người đại diện không trực tiếp thực hiện thủ tục);
– Văn bản đủ điều kiện góp vốn/ mua cổ phần, phần vốn góp (bản gốc).
Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cách 2: Đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư ngay từ đầu cho nhà đầu tư nước ngoài
Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì bước đầu tiên nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh, Chính phủ, Quốc hội. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Hồ sơ gửi cơ quan đăng ký đầu tư sẽ phụ thuộc vào dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào: Quốc hội, Chính phủ, hay UBND cấp tỉnh.
– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo trình tự như sau:
+ Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên hệ thống thông thin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
+ Sau khi cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
+ Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
+ Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước đối với cá nhân Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là nhà đầu tư nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương);
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của Pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Thực hiện thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bước tiếp theo nhà đầu tư lựa chọn loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH hay cổ phần) sau đó tiến hành chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty.
Hồ sơ gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên (Đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên), danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Đối với Công ty cổ phần);
– Bản sao chứng thực CMND, Thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự); Bản sao CMND, Thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư.
– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có ủy quyền.
Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
– Sau khi hoàn tất các thủ tục ở các bước trên, Doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân tại các đơn vị khắc dấu được cấp phép. Số lượng và hình thức con dấu, doanh nghiệp tự quyết định. Nội dung bắt buộc mà trên con dấu pháp nhân phải thể hiện: Tên, Mã số doanh nghiệp.
– Sau khi nhận được con dấu từ đơn vị khắc dấu, Doanh nghiệp tiến hành thủ tục thông báo sử dụng mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3. Dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài uy tín, nhanh chóng tại Luật Diên Hồng
– Luật Diên Hồng tư vấn miễn phí mọi vấn đề Quý khách thắc mắc liên quan đến vấn đề thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
– Hướng dẫn Quý khách chuẩn bị giấy tờ, tài liệu cần thiết để nộp kèm hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
– Soạn thảo hồ sơ và chuyển cho Quý khách kí tại địa điểm Quý khách yêu cầu, nhằm tiết kiệm thời gian đi lại của Quý khách;
– Thay mặt Quý khách nộp hồ sơ, giải quyết hồ sơ, nhận kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Bàn giao kết quả cho Quý khách tại địa điểm Quý khách yêu cầu.
4. Lý do quý khách nên chọn sử dụng dịch vụ tại Luật Diên Hồng
– Quý khách nhận được sự tư vấn miễn phí từ luật sư và chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư- doanh nghiệp;
– Thực hiện thủ tục nhanh gọn, chính xác, uy tín, chuyên nghiệp;
– Chi phí dịch vụ hợp lý, cam kết không phát sinh chi phí.
Trên đây là 2 cách thành lập Doanh nghiệp có vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu quý khách có bất kì thắc mắc nào cần tư vấn, hỗ trợ, Quý khách hãy liên hệ với chúng tôi:
Địa chỉ: Số 40/94 Ngọc Khánh, P Giảng Võ, Q Ba Đình, TP Hà Nội
Email: tuvanluatdienhong@gmail.com
Điện thoại: 0374.249.194
LUẬT DIÊN HỒNG- ĐỒNG HÀNH CÙNG DOANH NGHIỆP
Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng và chất lượng dịch vụ lên hàng đầu