Khi doanh nghiệp không thể duy trì tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình thì doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. Thủ tục này không quá khó nhưng doanh nghiệp cần trải qua nhiều thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này vô hình chung gây mất thời gian, chi phí nếu doanh nghiệp không hiểu hết các quy định của pháp luật. Luật Diên Hồng là đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp hiểu được nỗi băn khoăn của doanh nghiệp và chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp với Dịch vụ Giải thể doanh nghiệp uy tín, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí cho Quý khách hàng
1. Cơ sở pháp lý
– Luật doanh nghiệp năm 2014;
– Nghị định 78/2015/NĐ- CP của chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư số 38/2015/TT-BTV ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
– Thông tư số 39/2018/TT-BTV của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại thông tư số 38/2015/TT-BTV ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Thông tư 95/2016 /TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế
2. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp
Doanh nghiệp giải thể trong các trường hợp sau đây:
– Kết thúc thời hạn đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
– Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty cổ phần.
– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Doanh nghiệp chỉ được giải thể doanh nghiệp khi
– Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác: lương của người lao động, nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội và khoản nợ đối với các đối tác làm ăn,…
– Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài;
Trường hợp doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán (mất khả năng thanh toán) thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản 2014.
4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây
– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
– Nợ thuế;
– Các khoản nợ khác.

5. Trình tự, thủ tục giải thể theo quy định của pháp luật hiện hành về trường hợp doanh nghiệp chủ động giải thể.
Bước 1: Chấm dứt hoạt động của các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì: “Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh”
Bước 2: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
Để thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp thì việc đầu tiên doanh nghiệp cần làm là tổ chức hợp để thông qua quyết định giải thể. Như vậy, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
– Lý do giải thể;
– Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
– Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Bước 3: Thông báo công khai quyết định giải thể
Doanh nghiệp tiến hành đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Thành phần hồ sơ gồm:
– Thông báo về việc giải thể;
– Quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
Thời hạn giải quyết hồ sơ công bố quyết định giải thể: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và đầu tư.
Bước 4: Thực hiện thủ tục với Tổng Cục Hải Quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin xác nhận hoàn thuế của Tổng cục hải quan nếu doanh nghiệp có thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu theo quy định tại Điều 140 Thông tư 38/2015/TT-BTC, thông tư quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
Doanh nghiệp nộp hồ sơ gửi tới Tổng cục hải quan để xin xác nhận không nợ thuế hải quan. Thành phần hồ sơ gồm:
– Công văn xin xác nhận không nợ thuế hải quan;
– Quyết định về việc giải thể của doanh nghiệp;
– Bản sao chứng thực ĐKKD của Công ty.
Trong vòng 10 -15 ngày cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ Hải quan của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có nợ hay không nợ thuế để doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế.
Bước 5: Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế
Doanh nghiệp trước khi nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh thì phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan quản lý thuế theo quy định tại Điểm đ, khoản 2, Điều 16 Thông tư 95/2016/TT-BTC.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
– Quyết định giải thể của doanh nghiệp (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần)
– Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu;
– Bản sao chứng thực ĐKKD của Công ty.
Bước 6: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp được thành lập trước năm 2015 mà sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Hồ sơ trả dấu bao gồm:
– Công văn xin trả mẫu dấu;
– Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu do Công an cấp;
– Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp thành lập từ năm 2015 trở đi, doanh nghiệp sử dụng con dấu không phải do Công an cấp thì Doanh nghiệp không phải làm thủ tục này.
Bước 7: Thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp gửi lên phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính bao gồm các giấy tờ sau:
– Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp;
– Quyết định giải thể doanh nghiệp;
– Thông báo giải thể doanh nghiệp;
– Baó cáo thanh lý tài sản daonh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ và thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có) (Biên bản thanh lý tài sản)
– Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng;
– Xác nhận đóng mã số thuế;
– Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có);
– Con dấu và Thông báo hủy mẫu dấu/ Giấy chứng nhận thu hồi con dấu (Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp);
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản chính).
Bước 8: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Khoản 8 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:
– Trường hợp giải thể theo hồ sơ, Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp)
– Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Trường hợp giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
6. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 205 Luật doanh nghiệp năm 2014, thì kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau:
– Cất giấu, tẩu tán tài sản;
– Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
– Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
– Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
– Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
– Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
– Huy động vốn dưới mọi hình thức.
Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

7. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp uy tín, nhanh chóng, chi phí hợp lý tại Luật Diên Hồng
Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực doanh nghiệp, Luật Diên Hồng tự tin sẽ mang lại sự hài lòng nhất cho khách hàng khi lựa chọn sử dụng Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Luật Diên Hồng. Chúng tôi hiểu rằng khi doanh nghiệp ra quyết định giải thể là doanh nghiệp không thể duy trì hoạt động kinh doanh của mình. Do vậy, chi phí giải thể tại Luật Diên Hồng sẽ vô cùng ưu đãi và cạnh tranh.
Khi sử dụng dịch vụ của Luật Diên Hồng, Quý khách sẽ nhận được:
– Tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách hàng về thủ tục giải thể doanh nghiệp;
– Yêu cầu quý khách chuẩn bị giấy tờ để tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp;
– Soạn thảo hồ sơ và chuyển quý khách kí, đóng dấu tại địa điểm Quý khách yêu cầu;
– Thay mặt Quý khách hàng thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Theo dõi hồ sơ, giải quyết hồ sơ, nộp lệ phí/phí theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Bàn giao kết quả tại địa điểm Quý khách yêu cầu.
Luật Diên Hồng cam kết thực hiện Dịch vụ giải thể doanh nghiệp:
– Đúng thời hạn;
– Uy tín, chuyên nghiệp;
– Chi phí ưu đãi, cạnh tranh, không phát sinh chi phí.
– Nếu không thực hiện đúng như cam kết, Luật Diên Hồng hoàn trả lại cho Quý khách hàng 100% phí dịch vụ.
Trên đây là một số thông tin chi tiết về dịch vụ Giải thể doanh nghiệp uy tín, nhanh chóng, chi phí ưu đãi, cạnh tranh của Luật Diên Hồng. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý khách hàng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này cần tư vấn, hỗ trợ, Quý khách hãy liên hệ cho chúng tôi để được giải đáp nhanh và kịp thời nhất:
Địa chỉ: Số 40/94 Ngọc Khánh, P. Giảng Võ, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
SĐT: 0374.249.194
Email: tuvanluatdienhong@gmail.com
LUẬT DIÊN HỒNG- ĐỒNG HÀNH CÙNG DOANH NGHIỆP
Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng và chất lượng dịch vụ lên hàng đầu
https://viettinlaw.com/giai-the-cong-ty.html
https://luatvietan.vn/thu-tuc-giai-the-doanh-nghiep.html
https://azlaw.vn/thu-tuc-giai-the-cong-ty-moi-nhat.htm